Để một bộ hồ sơ chứng minh tài chính được chấp thuận, trước hết người xin visa cần hình dung cụ thể thế nào là một hồ sơ tài chính “đạt chuẩn”.
Thư viện dưới đây chính là nguồn tham khảo trực quan, tổng hợp các mẫu giấy chứng minh tài chính đã từng xin visa thành công tại công ty tài chính Nguyễn Lê, phù hợp cho nhiều loại mục đích: du lịch, thăm thân, du học…
Các Ý Chính
- Danh sách các mẫu giấy chứng minh tài chính xin visa
- A. Nhóm giấy tờ chứng minh năng lực tài chính trực tiếp
- B. Nhóm giấy tờ chứng minh công việc và nguồn thu nhập
- 1. Hợp đồng lao động
- 2. Giấy xác nhận lương
- 3. Đơn xin nghỉ phép
- 4. Sao kê tài khoản nhận lương/phát sinh thu nhập
- 5. Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân
- 6. Bằng chứng tham gia bảo hiểm xã hội
- 7. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- 6. Giấy xác nhận đóng thuế doanh nghiệp
- 7. Sao kê tài khoản của công ty
- 8. Quyết định nghỉ hưu
- 9. Bằng chứng nhận lương hưu
- 10. Giấy xác nhận học sinh, sinh viên
- 11. Bằng chứng nguồn thu nhập khác
- C. Nhóm giấy tờ bổ trợ
- D. Nhóm giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản có giá trị lớn
Pham vi bài viết chỉ cung cấp các mẫu giấy tờ và hướng dẫn cách chuẩn bị. Đối với các phân tích chuyên sâu về chiến lược xây dựng hồ sơ hay yêu cầu cần có trong từng loại giấy tờ, Nguyễn Lê đã trình bày trình bày rất kỹ trong bài viết: cách chứng minh tài chính xin visa hiệu quả, mời bạn đọc tham khảo thêm.
Danh sách các mẫu giấy chứng minh tài chính xin visa
Lưu ý quan trọng: Tất cả các giấy tờ trong hồ sơ tài chính nếu là tiếng Việt (không phải song ngữ), bắt buộc phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc ngôn ngữ của quốc gia nơi bạn xin visa.
A. Nhóm giấy tờ chứng minh năng lực tài chính trực tiếp
Đây là nhóm giấy tờ thể hiện tiềm lực tài chính sẵn có, có thể sử dụng ngay lập tức để chi trả toàn bộ chi phí cho chuyến đi.
1. Sổ tiết kiệm
Một bộ hồ sơ sổ tiết kiệm dùng để xin visa cần bao gồm:
- Giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm (bản song ngữ).
- Bản sao sổ tiết kiệm (nếu là sổ vật lý).
Để xin giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm, bạn chỉ cần mang CCCD đến quầy giao dịch ngân hàng và yêu cầu giao dịch viên cấp “Giấy xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm” cho mục đích xin visa.
Chi phí xác nhận dao động từ 33.000đ – 165.000đ mỗi bản, xem chi tiết biểu phí xác nhận số dư sổ tiết kiệm của các ngân hàng.
2. Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
Văn bản này có chức năng tương tự sổ tiết kiệm. Nếu cơ quan lãnh sự không yêu cầu cụ thể phải có sổ tiết kiệm, bạn có thể dùng xác nhận số dư tài khoản để thay thế nếu số dư đủ lớn.
Thủ tục và chi phí làm giấy xác nhận số dư tài khoản tương tự như với sổ tiết kiệm.
3. Giấy xác nhận hạn mức thẻ tín dụng
Đây là giấy tờ không bắt buộc nhưng nên có vì nó phản ánh gián tiếp “uy tín tài chính” của người nộp đơn. Phí xác nhận hạn mức thẻ tín dụng dao động khoảng 100.000đ mỗi lần, một số ngân hàng miễn phí xác nhận như Techcombank.
Thủ tục thực hiện tại quầy giao dịch ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân và thẻ tín dụng gốc.
B. Nhóm giấy tờ chứng minh công việc và nguồn thu nhập
Đóng vai trò then chốt trong hồ sơ xin visa, vừa đáp ứng yêu cầu pháp lý, vừa gia tăng độ tin cậy cho hồ sơ xin visa ở mọi mục đích. Sự rõ ràng, đầy đủ và hợp pháp của các giấy tờ này quyết định rất lớn đến tỷ lệ được cấp visa và tránh rủi ro pháp lý về sau.
1. Hợp đồng lao động
Phải còn hiệu lực, cần nộp bản sao y công chứng hoặc bản photo có dấu treo của công ty.
2. Giấy xác nhận lương
Nêu rõ chức vụ, thời gian làm việc, mức lương 3-6 tháng gần nhất, có dấu mộc và chữ ký hợp lệ của người đại diện công ty.
❖ Download: Mẫu giấy xác nhận lương bản song ngữ Việt – Anh.
3. Đơn xin nghỉ phép
Áp dụng khi xin visa du lịch, thăm thân. Bạn tự soạn đơn và xin chữ ký phê duyệt từ cấp trên.
❖ Download: Mẫu giấy xin nghỉ phép bản song ngữ Việt – Anh.
4. Sao kê tài khoản nhận lương/phát sinh thu nhập
Cần bản sao kê của 3 – 6 tháng gần nhất, có dấu xác nhận của ngân hàng. Các khoản lương nhận được phải khớp với giấy xác nhận lương.
5. Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân
Đối với cá nhân có nộp thuế thu nhập cá nhân, việc có giấy xác nhận này là một bằng chứng rất mạnh về thu nhập hợp pháp. Thủ tục có thể thực hiện online trên hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục thuế, sau đó in văn bản đề nghị và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
6. Bằng chứng tham gia bảo hiểm xã hội
Chụp màn hình giao diện tiếng Anh từ ứng dụng VssID, thể hiện rõ quá trình tham gia.
Nhớ thay đổi ngôn ngữ sang Tiếng Anh. Thao tác: đăng nhập VssID –> Dấu 3 gạch –> Cài đặt –> Chọn ngôn ngữ
7. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Nếu người nộp đơn là chủ doanh nghiệp, sử dụng bản sao y công chứng.
6. Giấy xác nhận đóng thuế doanh nghiệp
Bổ sung nếu người xin visa là chủ doanh nghiệp. Thủ tục đề nghị cấp giấy xác nhận thực hiện trên trang Thuế điện tử.
7. Sao kê tài khoản của công ty
Nếu là chủ doanh nghiệp, sao kê thêm tài khoản công ty 3 – 6 tháng gần nhất, có dấu ngân hàng, thể hiện dòng tiền kinh doanh logic với doanh thu đã khai thuế.
8. Quyết định nghỉ hưu
Áp dụng cho người xin visa đã về hưu.
9. Bằng chứng nhận lương hưu
Người đã về hưu khi xin visa cần chụp màn hình VssID lịch sử nhận lương hưu hoặc sao kê tài khoản nhận lương hưu.
10. Giấy xác nhận học sinh, sinh viên
Người xin visa là học sinh/sinh viên sẽ cần xin giấy xác nhận tại phòng công tác sinh viên/văn phòng khoa, có dấu mộc của trường và được cấp gần ngày nộp hồ sơ.
11. Bằng chứng nguồn thu nhập khác
Nếu có nguồn thu nhập khác, hãy bổ sung tất cả các bằng chứng như hợp đồng, email, hóa đơn, portfolio sản phẩm…
C. Nhóm giấy tờ bổ trợ
1. Thư giải trình
Không bắt buộc nhưng nên có, thư giải trình xin visa là lời giải thích của bạn, có vai trò làm rõ các điểm bất thường (như nguồn tiền, thu nhập), kết nối các giấy tờ tài chính và công việc thành một câu chuyện logic, qua đó tăng sức thuyết phục cho hồ sơ.
2. Thư cam kết bảo lãnh tài chính
Do người bảo lãnh (bố/mẹ) viết và ký. Lá thư này phải đi kèm toàn bộ hồ sơ chứng minh tài chính của người bảo lãnh.
❖ Download: Mẫu thư bảo lãnh tài chính.
D. Nhóm giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản có giá trị lớn
Các tài sản lớn như nhà đất, xe ô tô thể hiện tiềm lực kinh tế vững chắc và sự ràng buộc của bạn tại Việt Nam.
1. Giấy chứng nhận đất đai, nhà cửa
2. Giấy chứng nhận tài sản giá trị khác
3. Xác nhận số dư tài khoản chứng khoán (nếu có)
Yêu cầu xác nhận tại công ty chứng khoán nơi bạn mở tài khoản cấp.
4. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Chỉ có giá trị khi hợp đồng đã đóng được một thời gian và có “giá trị hoàn lại” (cash value) cao, cần thể hiện rõ con số này trong giấy xác nhận từ công ty bảo hiểm.
Trên đây là toàn bộ các mẫu giấy chứng minh tài chính quan trọng mà bạn cần chuẩn bị cho hồ sơ xin visa của mình.
Hy vọng rằng, qua những hình ảnh trực quan và hướng dẫn chi tiết, bạn đã có thể hình dung rõ ràng nhất về một bộ hồ sơ tài chính “chuẩn”, thêm phần tự tin trong hành trình chinh phục visa của mình.