Xin giấy xác số dư sổ tiết kiệm để xin visa cần chuẩn bị những gì?

hướng dẫn xác nhận số dư sổ tiết kiệm

Giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm (balance confirmation) là văn bản chính thức do ngân hàng phát hành, xác nhận số tiền hiện có trong tài khoản tiết kiệm (sổ online hoặc sổ giấy) tại một thời điểm cụ thể. Nó thường được sử dụng để chứng minh tài chính khi xin visa, vay vốn ngân hàng hoặc thực hiện các giao dịch tài chính quan trọng.

Thủ tục xin giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm tại ngân hàng

Thủ tục dưới đây áp dụng cho cả sổ tiết kiệm online & sổ tiết kiệm giấy.

Bước 1: Chuẩn bị CMND/CCCD và sổ tiết kiệm bản gốc

Bước 2: Đến chi nhánh/PGD ngân hàng, yêu cầu xác nhận số dư sổ tiết kiệm

  • Nói rõ mục đích xin giấy để làm hồ sơ xin visa
  • Có thể lựa chọn loại tiền tệ quy đổi theo yêu cầu của cơ quan lãnh sự
  • Xin giấy xác nhận bản song ngữ Anh – Việt (bản tiếng Việt không phù hợp xin visa)

Bước 3: Điền vào mẫu đơn yêu cầu xác nhận số dư sổ tiết kiệm do ngân hàng cấp

Bước 4: Kiểm tra kỹ thông tin, ký tên, đóng phí và nhận giấy xác nhận sổ tiết kiệm

Biểu phí làm giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm tại một số ngân hàng

Phí xác nhận số dư sổ tiết kiệm tại ngân hàng trung bình từ 33.000đ – 165.000đ. Bảng phí dưới đây đã bao gồm VAT và áp dụng cho bản song ngữ Anh – Việt. Giá bản tiếng Việt sẽ rẻ hơn.

Ngân hàng Biểu phí Tổng đài
Vietcombank 33.000đ/bản 1900.5454.13
Agribank 55.000đ/bản 1900.5588.18
Vietinbank 110.000đ/bản 1900.5588.68
BIDV 55.000đ/bản 1900.9247
MB Bank 165.000đ/bản 1900.5454.26
Techcombank 55.000đ/bản 1800.5888.22
VPbank 55.000đ/bản 1900.5454.15
ACB 55.000đ/bản 1900.5454.86
Sacombank 66.000đ/bản 1800.5858.88

Lưu ý khi làm giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm xin visa

Giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm đúng yêu cầu xin visa cần đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Tính pháp lý: Giấy xác nhận phải là bản chính, được in trên giấy của ngân hàng, có đóng dấu mộc đỏ và chữ ký của cán bộ ngân hàng có thẩm quyền.

2. Nơi mở sổ: Mặc dù không bắt buộc, nhưng việc mở sổ tiết kiệm tại nơi đăng ký thường trú của người xin visa sẽ được tin tưởng hơn trong quá trình xét duyệt hồ sơ.

3. Ngôn ngữ: Thông thường, giấy xác nhận cần được dịch sang tiếng Anh hoặc sử dụng ngôn ngữ của nước xin visa. Một số trường hợp đặc biệt như du học Nhật sẽ cần giấy xác nhận bằng tiếng Việt.

xác nhận số dư tiền gửi bidv bản tiếng việt và song ngữ
Mẫu xác nhận số dư tiền gửi BIDV bản tiếng việt và song ngữ

3. Thời gian mở sổ tối thiểu

  • Yêu cầu cụ thể: Một số quốc gia quy định rõ thời gian mở sổ tối thiểu, ví dụ:
    • Du học Nhật Bản, Hàn Quốc: 6 tháng
    • Du học Úc, Mỹ, Canada: 3 tháng
    • Du học Anh: 28 ngày
    • Du lịch Đài Loan: 3 tháng
  • Không yêu cầu cụ thể: Nếu không có quy định cụ thể, bạn có thể sử dụng sổ tiết kiệm mới mở.

4. Số dư sổ tiết kiệm

Mỗi quốc gia có quy định khác nhau về số dư tối thiểu trong sổ tiết kiệm. Ví dụ:

  • Du học Úc: 29.710 AUD
  • Du học Canada: 20.600 CAD
  • Du học Đức: 12.800 USD
  • Du học Anh: 1.130 – 1.480 bảng Anh/tháng
  • Du lịch Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản: trên 5.000 USD

5. Thời hạn hiệu lực

Giấy xác nhận số dư thường có hiệu lực trong khoảng 30 – 45 ngày. Nhưng bạn nên xin giấy càng sát thời điểm nộp hồ sơ càng tốt, tốt nhất không nên quá 10 ngày.

Lưu ý:

  • Trong thời gian chờ xét duyệt visa, không nên rút tiền ra khỏi sổ tiết kiệm.
  • Một số Đại sứ quán/Lãnh sự quán có thể yêu cầu giải trình nguồn gốc số tiền trong sổ tiết kiệm nên số dư trong sổ phải phù hợp với mức thu nhập.

Trong trường hợp chưa kịp chuẩn bị tiền để mở sổ tiết kiệm, Bạn có thể tham khảo dịch vụ xác nhận số dư sổ tiết kiệm của Nguyễn Lê. Đây thực chất là hình thức cho mượn tiền.

Nguyễn Lê sẽ cho bạn mượn một số tiền cần thiết để mở sổ tiết kiệm xin giấy xác nhận số dư, sau khi hoàn tất, bạn sẽ hoàn trả lại số tiền này. Khách hàng có thể duy trì số dư trong sổ nhiều tháng (nếu cần).

nhân viên nguyễn lê làm thủ tục
Nhân viên Nguyễn Lê hỗ trợ khách hàng xác nhận số dư tại ngân hàng BIDV

Phí thuê dịch vụ xác nhận số dư sổ tiết kiệm

Sổ Tiết Kiệm Kỳ hạn sổ Phí DV
50 Triệu 12 tháng 600.000đ
100 Triệu 12 tháng 700.000đ
200 Triệu 12 tháng 800.000đ
300 Triệu 12 tháng 1.000.000đ
400 Triệu 12 tháng 1.200.000đ
500 Triệu 12 tháng 1.400.000đ
600 Triệu 12 tháng 1.600.000đ
700 Triệu 12 tháng 1.800.000đ
800 Triệu 12 tháng 2.000.000đ
900 Triệu 12 tháng 2.200.000đ
1 Tỷ đồng 12 tháng 2.400.000đ
Trên 1 Tỷ 12 Tháng 0,23%
*Bảng phí áp dụng tại TP.HCM & Hà Nội. Phí các tỉnh khác vui lòng liên hệ 0909.444.666
5/5 - (1 bình chọn)