hướng dẫn chứng minh tài chính du lịchChứng minh tài chính du lịch là khâu bắt buộc khi xin visa du lịch các nước châu Á, châu Âu, châu Mỹ… Tuy nhiên, trong những năm gần đây, một bộ phận không nhỏ người Việt lợi dụng kẽ hở xin visa du lịch để bỏ trốn ra ngoài lao động nên việc xin visa du lịch hiện tại bị “xem xét” rất kỹ, đặc biệt là hồ sơ chứng minh tài chính.

Trong bài viết này, Tài chính Nguyễn Lê với hơn 17 năm kinh nghiệm chứng minh tài chính chuyên nghiệp, sẽ hướng dẫn bạn cách chứng minh tài chính du lịch đạt tỉ lệ đậu visa cao, kể cả khi bạn không chứng minh được thu nhập hay không có tài sản bảo đảm.

Chứng minh tài chính du lịch là gì?

Chứng minh tài chính đi du lịch là quá trình người xin visa cung cấp các bằng chứng xác thực về khả năng tài chính cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán nhằm chứng minh bản thân có đủ khả năng chi trả cho chuyến đi, có các “ràng buộc” tại quê nhà (như tài sản, công việc, gia đình), qua đó khẳng định ý định quay trở về sau khi kết thúc chuyến đi.

Mấu chốt của hồ sơ chứng minh tài chính du lịch không nằm ở sổ tiết kiệm giá trị bao nhiêu, thu nhập cao hay thấp, tài sản nhiều hay ít mà nằm ở cách bạn thể hiện cho Lãnh sự thấy: bạn có nhiều “lý do” để quay về.

Nắm được yếu tố cốt lõi này, kể cả bạn là học sinh/sinh viên, người nội trợ, freelancer… hay những người khó chứng minh thu nhập, bạn hoàn toàn có thể xin visa du lịch dù hồ sơ tài chính không quá mạnh.

Hướng dẫn cách chứng minh tài chính xin visa du lịch

1. Chứng minh tài chính du lịch bằng sổ tiết kiệm

Để chứng minh tài chính xin visa du lịch các nước, Bạn cần chuẩn bị cho mình một sổ tiết kiệm từ 100 triệu đến 500 triệu. Về bản chất, số tiền trong sổ tiết kiệm cần lớn hơn tổng chi phí ước tính cho chuyến đi (phí máy bay, bảo hiểm, sinh hoạt, ăn uống, đi lại…).

Tùy theo từng quốc gia, bạn có thể lựa chọn mở sổ tiết kiệm lùi ngày hoặc mở sổ tiết kiệm hiện tại. Sổ tiết kiệm hiện tại là sổ mở tại thời điểm xin visa. Sổ tiết kiệm lùi ngày là sổ đã mở trước thời điểm xin visa từ 1 tháng trở lên.

Thông thường, sổ tiết kiệm lùi ngày có mức độ uy tín cao hơn sổ tiết kiệm hiện tại vì sổ lùi ngày chứng minh được số tiền trong sổ là do tích lũy mà có. Một số quốc gia như Hàn Quốc, Úc, Canada, Anh… yêu cầu phải có sổ tiết kiệm lùi ngày từ 3 – 6 tháng khi xét duyệt visa.

Hồ sơ chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm gồm có:

  • Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
  • Sổ tiết kiệm bản photo có đóng mộc của ngân hàng.
  • Sổ tiết kiệm bản gốc để đi phỏng vấn đối chiếu (đối với các nước Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Đức..).
dịch vụ cho thuê sổ tiết kiệm xin visa

Giải pháp khi không có tiền mở sổ tiết kiệm hay chưa kịp làm sổ tiết kiệm lùi ngày

2. Chứng minh công việc và thu nhập hàng tháng

Chứng minh thu nhập đi du lịch khá đơn giản. Bạn chỉ cần cung cấp cho Lãnh sự các giấy tờ chứng minh rằng mình đang có một công việc có thu nhập ổn định và sẽ tiếp tục công việc này sau khi hoàn tất chuyến đi.

Hồ sơ chứng minh thu nhập khi làm visa du lịch thường có: 

  • Hợp đồng lao động bản sao.
  • Bản xác nhận lương 6 tháng gần nhất bản chính (hoặc sao kê tài khoản ngân hàng nếu công ty trả lương qua tài khoản).
  • Đơn xin nghỉ phép bản chính.
  • Các quyết định tăng lương, bổ nhiệm bản sao (nếu có).
  • Chụp màn hình VssID bản tiếng Anh
  • Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu đóng thuế TNCN)
Đối với các trường hợp không có hợp đồng lao động, có thể tham khảo các gợi ý sau:

checklist hồ sơ chứng minh tài chính của chủ doanh nghiệp

checklist hồ sơ chứng minh tài chính của học sinh sinh viên

checklist hồ sơ chứng minh tài chính của người hưu trí

checklist hồ sơ chứng minh tài chính của người lao động tự do

Tham khảo thêm

Giải pháp cho các công việc khó chứng minh tài chính

Thu nhập hàng tháng bao nhiêu thì “đủ” điều kiện xin visa?

Từ kinh nghiệm tư vấn và xử lý hồ sơ visa thực tế, Nguyễn Lê nhận định thu nhập trên 15 triệu/tháng có thể coi là ổn, dưới 15 triệu là yếu và dưới 10 triệu là rất yếu. Tuy nhiên, cũng cần xem xét đến bối cảnh sống cụ thể của người xin visa.

Ví dụ, thu nhập 10 triệu VNĐ/tháng cho người độc thân có thể được xem xét, nhưng cùng mức lương này khi phải nuôi dưỡng 2 con nhỏ sẽ không đủ sức thuyết phục.

Nếu thu nhập cố định chưa cao, hãy bổ sung bằng chứng về các nguồn thu nhập ngoài lương, thu nhập từ hoạt động kinh doanh cá nhân, cho thuê tài sản, hoặc các khoản tích lũy/đầu tư khác.

3. Chứng minh sự ràng buộc tại quê nhà

► Chứng minh qua tài sản sở hữu:

  • Giấy tờ liên quan đến hoạt động kinh doanh, đầu tư, cho thuê: Hợp đồng góp vốn kinh doanh, hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp đồng cho thuê nhà đất, cho thuê xe ô tô hoặc các tài sản khác.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng).
  • Giấy đăng ký xe ô tô, xe máy có giá trị cao.
  • Giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu, trái phiếu, hợp đồng nhân thọ.

► Chứng minh qua mối quan hệ:

  • Giấy xác nhận cư trú (thể hiện mối quan hệ gia đình, cha mẹ, anh chị em ruột)
  • Giấy khai sinh (nếu có con cái ở VN)
  • Giấy đăng ký kết hôn (nếu có vợ/chồng ở VN)
  • Các bằng chứng khác: Giấy tờ chứng minh đang theo học một khóa học dài hạn tại Việt Nam, thư xác nhận từ một tổ chức xã hội uy tín về vai trò của đương đơn (nếu có).

chứng minh tài sản

4. Thư giải trình (cover letter)

Thư giải trình không phải là giấy tờ bắt buộc trong bộ hồ sơ theo checklist của Đại sứ quán. Tuy nhiên, từ kinh nghiệm thực tế tư vấn visa du lịch, Nguyễn Lê khẳng định đây là một tài liệu cực kỳ quan trọng, có sức ảnh hưởng lớn đến kết quả xét duyệt.

Nhiều trường hợp hồ sơ tưởng chừng “yếu” lại được cấp visa nhờ một lá thư giải trình được soạn thảo cẩn thận.

Thư giải trình đóng vai trò như một bản tóm tắt và làm rõ toàn bộ hồ sơ phức tạp của bạn. Giữa hàng núi giấy tờ, thư giải trình giúp cán bộ xét duyệt nhanh chóng nắm bắt thông tin tổng quan, hiểu rõ câu chuyện của bạn, tạo thuận lợi cho quá trình rà soát và đánh giá.

Quan trọng hơn, đây là nơi lý tưởng để bạn:

  • Giải thích chi tiết các điểm có thể gây thắc mắc trong hồ sơ (ví dụ: biến động tài chính, lịch sử công việc…).
  • Làm nổi bật các yếu tố mạnh của bản thân (tài chính, công việc, mối quan hệ).
  • Trình bày rõ ràng mục đích chuyến đi và sự ý nghĩa của nó đối với bạn.
  • Cam kết mạnh mẽ ý định quay trở về Việt Nam sau khi chuyến đi kết thúc.

Sử dụng thư giải trình một cách thông minh biến hồ sơ khô khan thành một câu chuyện đáng tin cậy, tăng đáng kể cơ hội thành công khi xin visa.

Xem thêm

Hướng dẫn cách viết thư giải trình xin visa hiệu quả từ Nguyễn Lê

Cách tính chi phí chuyến đi để làm căn cứ chứng minh tài chính

Thực tế, chỉ cần sổ tiết kiệm trên 300 triệu là bạn đã đủ điều kiện đi du lịch bất kỳ nơi nào bạn muốn.

Tuy nhiên, nếu bạn chưa có số dư “đủ lớn” hoặc không muốn thuê sổ tiết kiệm từ dịch vụ thì có thể tham khảo công thức sau, để tự tính sát nhất số tiền cần có trong số tiết kiệm tương ứng với mức chi phí dự kiến.

Công thức:

Số tiền cần chứng minh >= (Mức chi tiêu/ngày x Số ngày) + Phí vé máy bay 2 chiều + Phí lưu trú + Phí bảo hiểm + Dự phòng (10 – 20%) .

Ví dụ:

Bạn có kế hoạch du lịch Pháp khoảng 15 ngày, đi một mình, theo phong cách du lịch trung bình (không quá tiết kiệm, không quá xa xỉ).

  • Định mức chi tiêu ước tính tại Pháp: Khoảng 120 Euro/ngày.
  • Chi phí sinh hoạt ước tính: 120 Euro/ngày * 15 ngày = 1800 Euro.
  • Vé máy bay khứ hồi Việt Nam – Pháp: Ước tính 1000 Euro.
  • Chi phí lưu trú ước tính: 100 Euro/đêm * 15 đêm = 1500 Euro.
  • Bảo hiểm du lịch Schengen: Khoảng 70 Euro.
  • Khoản dự phòng (15%): (1800 + 1000 + 1500 + 70) * 15% ≈ 650 Euro

Tổng số tiền cần chứng minh ước tính: 1800 + 1000 + 1500 + 70 + 650 = 5020 Euro (khoảng 131 triệu VNĐ).

Con số ước tính này là căn cứ để bạn chuẩn bị tiền trong sổ tiết kiệm hoặc tài khoản thanh toán.

Bảng tham khảo mức chi tiêu ước tính hàng ngày tại các quốc gia phổ biến

Quốc gia Mức chi tiêu/ngày
Pháp 32,25 – 120€
Đức 45€
Tây Ban Nha 118€
Phần Lan 50€
Ý 36,67€
Hoa Kỳ 80 – 150 USD*
Anh 75 – 100 USD*
Canada 62 – 170 USD*
Australia 110 – 130 USD*
New Zealand 90 – 150 USD*
Đài Loan 18 – 28 USD*
Nhật Bản 33 – 50 USD*
Hàn Quốc 33 – 50 USD*

(*) Các mức có dấu * là giá trị ước tính, không phải quy định cụ thể từ cơ quan di trú.

Dịch vụ tư vấn chứng minh tài chính đi du lịch Nguyễn Lê

Việc tự chuẩn bị hồ sơ chứng minh tài chính khi đi du lịch thường tốn kém thời gian và công sức. Đôi khi, điều này còn ảnh hưởng đến khả năng đậu visa do bạn chưa nắm vững cách thiết lập các thông số tài chính sao cho phù hợp với yêu cầu chung của Đại sứ quán/Lãnh sự quán về hồ sơ tài chính.

Với kinh nghiệm, sự am hiểu tường tận các quy định di trú, chính sách xét duyệt thị thực của từng quốc gia, Nguyễn Lê chắc chắn sẽ là điểm tựa tin cậy cho mọi mục đích du lịch, du học hay định cư.

1. Bảng phí chứng minh tài chính đi du lịch

Sổ Tiết Kiệm Kỳ hạn sổ Phí DV
50 Triệu 12 tháng 600.000đ
100 Triệu 12 tháng 700.000đ
200 Triệu 12 tháng 800.000đ
300 Triệu 12 tháng 1.000.000đ
400 Triệu 12 tháng 1.200.000đ
500 Triệu 12 tháng 1.400.000đ
600 Triệu 12 tháng 1.600.000đ
700 Triệu 12 tháng 1.800.000đ
800 Triệu 12 tháng 2.000.000đ
900 Triệu 12 tháng 2.200.000đ
01 Tỷ đồng 12 tháng 2.400.000đ
Trên 1 Tỷ 12 Tháng 0,23%
*Bảng phí áp dụng cho khách hàng tại TP.HCM & Hà Nội. Phí các tỉnh khác vui lòng liên hệ 0909.444.666

2. Mẫu sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng

Thủ tục chứng minh tài chính (đối với KH cá nhân):

  • Khách hàng gửi Nguyễn Lê: Ảnh CCCD hoặc Pasport và SĐT liên hệ.
  • Nguyễn Lê hẹn khách hàng thời gian đến ngân hàng làm hồ sơ.
  • Đến ngân hàng, khách hàng cần mang theo căn cước công dân hoặc Pasport bản gốc, số điện thoại chính chủ.

Hồ sơ chứng minh tài chính nhận được bao gồm:

  • Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng, bản song ngữ Anh – Việt.
  • Bản sao sổ tiết kiệm có đóng dấu mộc ngân hàng.
  • Bản chính sổ tiết kiệm để đối chiếu khi nộp hồ sơ trực tiếp và phỏng vấn.
làm thủ tục xác nhận số dư tại ngân hàng bidv

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại các quầy giao dịch ngân hàng trên toàn quốc

3. Sự cam kết từ Tài chính Nguyễn Lê

  • Cam kết sổ thật, tiền thật, được làm trực tiếp tại ngân hàng uy tín như: Vietcombank, Techcombank, Agribank, Sacombank, HDbank, NCB, Bắc Á, BIDV, Vietinbank…
  • Hồ sơ song ngữ đảm bảo đủ điều kiện xin visa các nước.
  • Thủ tục online đơn giản, nhanh chóng, 30 phút có hồ sơ.
  • Có thể duy trì sổ trong thời gian dài theo yêu cầu, được cầm sổ tiết kiệm bản gốc khi đi phỏng vấn.
  • Giao hồ sơ tận nhà hoặc nhận tại ngân hàng chỉ định.
tập thể nhân viên công ty nguyễn lê

Đội ngũ chuyên viên đạt bằng CFA, dịch vụ uy tín với hơn 17 năm kinh nghiệm và phục vụ hơn 5.000 khách hàng mỗi năm

Câu hỏi thường gặp khi làm chứng minh tài chính du lịch

1. Trường hợp nào đi du lịch không cần chứng minh tài chính?

Có 5 trường hợp phổ biến:

1. Du lịch tại các nước miễn thị thực: Công dân Việt Nam được miễn visa khi nhập cảnh vào 52 quốc gia và vùng lãnh thổ cho các chuyến lưu trú ngắn (thường từ 14 đến 90 ngày).

2. Du lịch theo tour: Các công ty lữ hành uy tín thường chịu trách nhiệm bảo lãnh tài chính cho du khách.

3. Có thư mời hoặc thư bảo lãnh: Nếu du khách được mời bởi một cá nhân hoặc tổ chức tại nước ngoài (như bạn bè, gia đình, hoặc đối tác), thư mời có cam kết bảo lãnh có thể thay thế yêu cầu chứng minh tài chính.

4. Tham gia các sự kiện quốc tế: như hội nghị, triển lãm, hoặc chương trình trao đổi văn hóa có thể được miễn nghĩa vụ tài chính, vì chi phí thường được ban tổ chức chi trả.

5. Du lịch theo thỏa thuận song phương: Áp dụng với một số quốc gia có thỏa thuận song phương với Việt Nam khi du lịch đi theo nhóm hoặc mục đích đặc thù.

2. Có thể nhờ người thân bảo lãnh tài chính khi xin visa?

Có thể. Việc bảo lãnh tài chính thường được chấp nhận từ người thân ruột thịt trực hệ (bố mẹ bảo lãnh con cái chưa tự chủ, con cái bảo lãnh bố mẹ phụ thuộc) hoặc vợ/chồng. Cần cung cấp bằng chứng xác thực về mối quan hệ và khả năng tài chính vững mạnh của người bảo lãnh.

3. Có thư mời du lịch thì có cần chứng minh tài chính cá nhân không?

Có thư mời không loại bỏ hoàn toàn yêu cầu chứng minh tài chính cá nhân.

Tùy thuộc vào quốc gia xin visa và mức độ bảo lãnh của người mời. Nhiều quốc gia vẫn yêu cầu bạn chứng minh khả năng tài chính cá nhân, ngay cả khi có người bảo lãnh chi phí, để thể hiện sự ổn định và buộc ràng tại Việt Nam. Hồ sơ tài chính của người mời cũng cần nộp kèm và được xem xét.

4. Chứng minh tài chính du lịch cho cả gia đình như thế nào?

Người đứng đơn chính thường là người chứng minh khả năng tài chính cho toàn bộ gia đình đi cùng (vợ/chồng, con cái, bố mẹ phụ thuộc). Cần nộp đầy đủ giấy tờ chứng minh mối quan hệ và số tiền chứng minh cần đủ để chi trả cho tất cả thành viên, tính theo tổng thời gian và chi phí dự kiến của cả đoàn.

5. Thu nhập càng cao, hồ sơ xin visa có càng tốt?

Thu nhập cao là một điểm cộng quan trọng. Tuy nhiên, thu nhập cần minh bạch, có nguồn gốc rõ ràng và nhất quán với công việc, hồ sơ tổng thể.

Ví dụ, thu nhập cao nhưng không đóng thuế có thể gây nghi ngờ thay vì tăng lợi thế.

6. Tài sản giá trị càng lớn, cơ hội đậu visa có càng cao hơn?

Tài sản có giá trị là điểm cộng trong hồ sơ. Tuy nhiên tài sản cần phù hợp với nguồn thu nhập, tránh tình trạng tài sản “khủng” nhưng thu nhập không tương xứng.

7. Giấy tờ tài chính có cần dịch thuật, công chứng không?

Có. Hầu hết giấy tờ tài chính bằng tiếng Việt cần được dịch thuật sang ngôn ngữ yêu cầu (thường là tiếng Anh hoặc ngôn ngữ nước bạn đến), sau đó công chứng tư pháp để đảm bảo tính pháp lý và được Đại sứ quán công nhận.

9. Các dịch vụ "thuê sổ tiết kiệm" khi xin visa du lịch có rủi ro không?

  • Rủi ro pháp lý: Nếu dịch vụ cung cấp giấy tờ giả hoặc không hợp lệ.
  • Rủi ro kiểm tra: Đại sứ quán có thể gọi điện xác minh hoặc yêu cầu sao kê bổ sung, và nếu số dư không còn, hồ sơ sẽ bị từ chối.

Tránh dịch vụ “thuê sổ tiết kiệm” trừ khi tuyệt đối cần thiết, và chỉ sử dụng các đơn vị có uy tín, minh bạch, kèm hợp đồng rõ ràng.

nguyễn viết giỏi

Về tác giả: Nguyễn Viết Giỏi

Chuyên gia tài chính

Chuyên gia giàu kinh nghiệm với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, visa và đấu thầu, tốt nghiệp xuất sắc khoa Tài chính – Ngân hàng tại Đại học Kinh tế và sở hữu các chứng chỉ quốc tế CFA, CPA.

5/5 - (1 bình chọn)