chứng minh tài chính du học ÚcChứng minh tài chính là vấn đề khiến nhiều phụ huynh “đau đầu” khi chuẩn bị hồ sơ du học Úc cho con em mình. Tuy nhiên nếu am hiểu quy định và biết cách xử lý thì việc chứng minh tài chính du học Úc cũng khá đơn giản. Điều này sẽ được Nguyễn Lê bật mí ngay sau đây.

Hiện nay, du học Úc đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiều khi chính phủ Úc ban hành nhiều chính sách “nới lỏng”, tạo điều kiện cho công dân Việt Nam học tập và sinh sống tại Úc.

Khi xin visa du học Úc, bạn sẽ thuộc một trong hai trường hợp: được miễn chứng minh tài chính hoặc phải chứng minh tài chính, tùy theo quy định của từng trường hoặc theo yêu cầu của Đại sứ quán khi xét duyệt visa.

Quy định về điều kiện du học Úc không chứng minh tài chính

Từ 01/07/2016, chính phủ Úc áp dụng hệ thống xét duyệt visa du học mới gọi là SSVF (Simplified Student Visa Framework) nhằm đơn giản hóa quy trình xin visa và thủ tục du học.

Đồng thời ngày 27/9/2018 Việt Nam chính thức thăng hạng từ Assessment Level 3 lên Assessment Level 2 nên danh sách các trường không yêu cầu chứng minh tài chính tăng lên đáng kể.

Du học úc có cần chứng minh tài chính không ?

Theo chính sách SSVF, học sinh Việt Nam khi nộp đơn vào các trường tại Úc sẽ có hai trường hợp:

  • Nộp đơn tại các trường ở mức Level 1 (trường có mức độ uy tín, xếp hạng cao) thì sẽ không cần nộp hồ sơ chứng minh tài chính và chứng chỉ tiếng Anh như IELTS/TOEFL.
  • Nộp đơn tại các trường ở mức Level 2, 3 (mức độ uy tín thấp hơn) thì cần nộp hồ sơ chứng minh tài chính và cung cấp chứng chỉ IELTS/TOEFL.

Cách kiểm tra trường theo học có được miễn chứng minh tài chính

Bước 1: Truy cập vào website của bộ nội vụ Úc https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/web-evidentiary-tool

Bước 2: Country of Passport: Chọn Việt Nam.

Bước 3: Education Provider: Chọn trường bạn muốn theo học.

Bước 4: I am one of the following…: Nếu bạn không thuộc các trường hợp được nêu ra thì chọn “none of the above (all other students)”.

Bước 5: Click vào nút “Display evidence” (Hiển thị danh sách hồ sơ cần chuẩn bị).

Nếu trong danh sách giấy tờ cần chuẩn bị không có mục Evidence of Financial capacity (giấy tờ chứng minh tài chính) và Evidence of English language ability (chứng chỉ tiếng Anh) thì bạn không cần nộp 2 loại giấy tờ này.

Tuy nhiên, các bạn học sinh cần lưu ý khi nộp hồ sơ vào các trường ở Level 1 về lý thuyết sẽ không yêu cầu chứng minh tài chính nhưng đại sứ quán có thể yêu cầu bổ sung khi cần thiết. Điều này khác với chứng minh tài chính du học Canada chỉ cần đóng tiền đảm bảo qua ngân hàng Scotiabank và đủ điểm IELTS là xong.

visa du học úc

Chương trình SSVF giúp các học sinh yếu về khả năng tài chính vẫn có cơ hội đi du học Úc

Hướng dẫn cách chứng minh tài chính du học Úc

Chứng minh tài chính du học là việc bạn đưa ra các loại giấy tờ thể hiện năng lực tài chính của bản thân hoặc của người bảo lãnh như sổ tiết kiệm, thu nhập, tài sản…

Chính phủ Australia yêu cầu đương sự chứng minh năng lực tài chính nhằm đảm bảo học sinh có đủ điều kiện về tài chính để theo suốt chương trình học, không bị xao nhãng bởi áp lực đi làm thêm… dẫn đến kết quả học tập bị ảnh hưởng.

Hồ sơ chứng minh tài chính du học Úc gồm 2 phần: sổ tiết kiệm và nguồn thu nhập. Hai phần này có liên hệ mật thiết với nhau, sổ tiết kiệm chứng năng lực tài chính sẵn có còn nguồn thu nhập giải trình nguồn gốc hình thành sổ tiết kiệm.

1. Chứng minh bằng sổ tiết kiệm

Sổ tiết kiệm có tính thanh khoản chỉ sau tiền mặt nên được ưu tiên xét duyệt. Về nguyên tắc, số dư trong sổ cần ít nhất bằng tổng chi phí sinh hoạt và học tập tại Úc trong một năm đầu.

Các bạn cộng tổng các chi phí trong 1 năm du học dưới đây sẽ ra được số tiền ít nhất cần có trong sổ tiết kiệm.

  • Học sinh: 21.041 AUD
  • Vợ/chồng của học sinh: 7362 AUD (nếu có)
  • Con của học sinh: 3152 AUD (nếu có)
  • Học phí 1 năm đầu: 15.000 – 50.000 AUD (xem chi phí chính xác trong thư nhập học)
  • Vé máy bay khứ hồi: 2000 AUD

Ví dụ, tổng chi phí học tập và sinh hoạt của bạn trong 1 năm đầu khoảng 50.000 AUD ~ 800 triệu thì trong sổ tiết kiệm của bạn cần có tối thiểu từ 800 triệu trở lên là đạt yêu cầu.

Sổ không cần mở trước, tuy nhiên sổ có thời gian gửi càng lâu thì độ uy tín càng cao.

mẫu sổ tiết kiệm và số dư bắc á bank

Mẫu sổ tiết kiệm và giấy xác nhận tài khoản để chứng minh khả năng tài chính

Trường hợp Bạn không đủ tiền để mở sổ tiết kiệm thì có thể sử dụng dịch vụ chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm của taichinhnguyenle.com.vn với số tiền tùy chọn từ 30tr – 30 tỷ mà không cần tài sản thế chấp.

Sổ tiết kiệm do ngân hàng phát hành, đứng tên Bạn và có thể xác minh mọi lúc mọi nơi. Hồ sơ nhận được gồm 1 sổ gốc (để mang đi đối chiếu), 2 sổ photo và 2 giấy xác nhận số dư do ngân hàng xác nhận.

Bảng phí chứng minh tài chính du học Australia

Sổ Tiết Kiệm Kỳ hạn sổ Phí DV
50 Triệu 12 tháng 700.000đ
100 Triệu 12 tháng 800.000đ
200 Triệu 12 tháng 900.000đ
300 Triệu 12 tháng 1.200.000đ
400 Triệu 12 tháng 1.400.000đ
500 Triệu 12 tháng 1.600.000đ
600 Triệu 12 tháng 1.800.000đ
700 Triệu 12 tháng 2.000.000đ
800 Triệu 12 tháng 2.200.000đ
900 Triệu 12 tháng 2.400.000đ
01 Tỷ đồng 12 tháng 2.600.000đ
Trên 1 Tỷ 12 Tháng 0,25%

Mẫu sổ tiết kiệm chứng minh tài chính du học Úc

2. Chứng minh qua nguồn thu nhập

Thu nhập ở đây có thể là của bạn hoặc của người bảo lãnh (cần chứng minh mối quan hệ), các nguồn thu nhập được chấp nhận như sau:

Tiền lương: Cần chuẩn bị hợp đồng lao động, sao kê bảng lương hoặc sao kê tài khoản ngân hàng 6 tháng gần nhất, các quyết định bổ nhiệm tăng lương (nếu có).

Hoạt động kinh doanh: Cần cung cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, tờ khai thuế, quyết toán gần nhất…

Thu nhập từ tài sản cho thuê: Như hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe…

Ngoài ra, bạn có thể bổ sung các loại tài sản đang sở hữu như giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất, xe, cổ phiếu, hợp đồng góp vốn… để gia tăng độ tin cậy của hồ sơ.

Du học Úc cần chứng minh thu nhập bao nhiêu ?

Về nguyên tắc, tổng thu nhập các nguồn thu > chi phí sinh hoạt và học tập tại Úc (trong một tháng). Ví dụ, tổng chi phí sinh hoạt và học tập trong một năm tại Úc là 62.222 ADU (~ 1 tỷ đồng), tức là mỗi tháng khoảng 83 triệu thì tổng nguồn thu nhập hàng tháng cần lớn hơn 83 triệu là đạt yêu cầu.

Nguồn thu nhập được đánh giá cao là thu nhập có đầy đủ giấy tờ chứng minh, ổn định, ít có sự biến động và càng cao càng tốt.

Nếu số dư trong sổ tiết kiệm cao nhưng thu nhập lại thấp thì được xem là bất hợp lý. Trong trường hợp này cần bổ sung các giấy tờ mua bán tài sản có giá trị cao ví dụ như mua bán nhà đất, xe…

Sau khi nộp hồ sơ xin visa du học Australia, Bộ di trú Úc sẽ xét duyệt và có kết quả trong 2 tuần. Một số trường hợp sẽ phải trải qua vòng phỏng vấn nếu Bộ di trú cần làm rõ thêm thông tin trong hồ sơ.

Đó là lý do các bạn cần cung cấp thông tin chính xác, tuyệt đối không sử dụng giấy tờ giả nếu không muốn bị từ chối cấp visa sang Úc trong một thời gian dài, nhiều trường hợp là vĩnh viễn.

xin visa du học úc

Chỉ cần chứng minh được khả năng tài chính thì bạn đã cầm chắc visa du học Úc trong tay

6 câu hỏi thường gặp khi chứng minh tài chính du học Úc

Theo kinh nghiệm của Nguyễn Lê thì trường hợp này không nhiều, nếu có thường là do Lãnh sự quán nghi ngờ về lộ trình học tập của bạn và đánh giá rằng gia đình bạn không đủ khả năng để theo học hết khóa học.

Do vậy, bạn cần bổ sung hồ sơ chứng minh tài chính để đảm bảo đủ điều kiện xét duyệt visa du học Úc.

Phần lớn là như vậy vì các trường miễn chứng minh tài chính đều là các trường Level 1 có chất lượng đào tạo cao nên chi phí cũng cao hơn.

Tuy nhiên đối với hệ trung học phổ thông công lập tại Úc thì điều này là ngoại lệ khi có mức học phí rẻ hơn đáng kể so với các trường trung học tư thục.

Cơ quan lãnh sự muốn tìm hiểu số tiền trong sổ tiết kiệm có nguồn gốc từ đâu ra. Bạn không thể tự nhiên có một số tiền lớn như vậy, tất cả đều có quá trình tích lũy hình thành.

Ngoài ra, đại sứ quán cũng cần đảm bảo rằng dù không có sổ tiết kiệm thì gia đình bạn vẫn đủ khả năng để cung cấp tài chính cho bạn trong suốt thời gian học tập tại Úc.

Phần lớn là không nhưng trong một số trường hợp khi cơ quan xét duyệt cần làm rõ thông tin hồ sơ thì sẽ đặt lịch hẹn phỏng vấn với bạn bằng tiếng Việt. Với học sinh dưới 18 tuổi thì cha mẹ (người bảo lãnh) sẽ là người tham gia phỏng vấn.

Học sinh khi du học tại Úc sẽ phải chi trả các loại phí sau đây:

1. Học phí

Tùy vào trường và chuyên ngành bạn theo học mà sẽ có mức học phí khác nhau, dưới đây là mức tham khảo dựa trên mặt bằng chung.

Bậc học

Học phí

Học Anh văn

300-560 AUD/tuần

Trung Học Phổ Thông

11.000 – 18.000 AUD/năm

Dự bị đại học

16.000 – 33.000 AUD/năm

Cao đẳng liên thông

16.000 – 33.000 AUD/năm

Cao đẳng nghề

6.000 – 18.000 AUD/năm

Đại học

17.000 – 43.000 AUD/năm

Thạc sĩ

22.000 – 45.000 AUD/năm

Tiến sĩ

22.000 – 45.000 AUD/năm

Ngoài tiền học phí, các trường còn thêm một số loại phụ phí như: sách vở, văn phòng phẩm, thư viện, phòng thí nghiệm…

2. Chi phí nhà ở

Mức chi phí nhà ở sẽ khác nhau tùy thuộc vào vị trí địa lý bạn sinh sống, càng gần vùng trung tâm như  Melbourne , Sydney thì chi phí càng đắt đỏ.

Hình thức

Chi phí dự kiến

Ở cùng người bản xứ

400 – 1.000 AUD/tháng

Thuê nhà chung

300 – 1.300 AUD/tháng

Ký túc xá

320 – 1.000 AUD/tháng

Căn hộ riêng

2700 – 4500 AUD/tháng

3. Phí sinh hoạt cá nhân

Danh mục chi tiêu

Chi phí dự trù

Điện thoại, Internet

20 – 50 AUD/tháng

Bảo hiểm

450 AUD

Đi lại

500 AUD/năm

Điện, gas

60 – 100 AUD/tuần

Ăn uống, mua sắm

80 – 280 AUD/tuần

Vui chơi, giải trí

50 – 200 AUD/tuần

Danh sách này có thể thay đổi, để chính xác nhất bạn nên tra cứu trực tiếp tại trang web của Bộ nội vụ Úc như đã nói ở trên.

Danh sách các trường Đại học/Cao đẳng Úc miễn chứng minh tài chính

Vùng

Trường

Thủ đô Canberra

  • University of Canberra

Bang New South Wales

 

  • Charles Sturt University
  • Macquarie University
  • The University of Newcastle
  • The University of New England
  • The University of Sydney
  • University of Technology Sydney
  • Western Sydney University
  • University of Wollongong
  • Academies Australasia Institute Pty Ltd
  • International College of Management Sydney
  • Macleay College
  • SIBT
  • UTS Insearch

Bang Queensland

  • Bond University
  • Griffith University
  • James Cook University
  • Queensland University of Technology
  • The University of Queensland
  • University of Southern Queensland
  • University of the Sunshine Coast
  • Southern Cross University
  • Australian College of Applied Psychology
  • James Cook University – Brisbane Campus
  • TAFE QLD

Bang South Australia

 

  • Carnegie Mellon University
  • Flinders University
  • The University of Adelaide
  • Torrens University Australia
  • University of South Australia
  • University College London
  • Eynesbury College
  • Eynesbury Institute of Business and Technology
  • SAIBT

Bang Tasmania

  • University of Tasmania

Bang Victoria

  • Deakin University
  • La Trobe University
  • Monash University
  • Royal Melbourne Institute of Technology
  • Swinburne University of Technology
  • Federation University
  • The University of Melbourne
  • University of Divinity
  • Victoria University
  • MIBT (Deakin College)

Bang Western Australia

  • Curtin University of Technology
  • Edith Cowan University
  • Murdoch University
  • The University of Western Australia
  • The University of Notre Dame
  • PCBT
  • PIBT
  • Curtin College
  • Edith Cowan University – ECU

Danh sách các trường trung học Úc miễn chứng minh tài chính

Vùng

Trường

Bang Queensland

  • All Saint Anglican School
  • Canterburry College
  • Citipointe Christian College
  • Clayfield College
  • Gold Coast Christian College
  • Lourdes Hill College
  • St Aidan’s Anglican Girls’ School
  • St Paul’s School Bald Hill

Bang South Australia

  • Blackfriars Priory School
  • South Australian Goverment Schools
  • Woodcroft College

Bang Victoria

  • Caulfield Grammar School
  • Chrisholm Institute – Secondary Education
  • The Kilmore International School

Bang New South Wales

  • Macquarie Grammar School
  • Taylors College
công ty Nguyễn Lê
5/5 - (1200 bình chọn)